Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Extra Loại 0.8 lítCông năng:
Thông số kỹ thuật dầu gốc SN- 150 Virgin
Phụ gia chỉ chiếm từ 0,01 đến 5% nhưng phụ gia đóng vai trò sống còn và là yếu tố quyết định đến chất lượng của một thương hiệu dầu nhớt.
Dầu nhờn thương phẩm để sử dụng cho mục đích bôi trơn là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia. Do đó, chất lượng của dầu bôi trơn ngoài sự phụ thuộc rất nhiều vào dầu gốc, nó còn phụ thuộc vào phụ gia.
Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, vô cơ, thậm chí là những nguyên tố hóa học được thêm vào chất bôi trơn, nhằm nâng cao hay mang lại những tính chất mong muốn. Thông thường, hàm lượng phụ gia đưa vào là 0,01 – 5%, trong một số trường hợp phụ gia được dùng từ vài phần triệu cho đến vài phần trăm. Do là những hợp chất hoạt động, vì vậy khi tồn tại trong dầu phụ gia có thể tác dụng với nhau và làm mất chức năng của dầu nhờn.
Ngược lại, chúng cũng có thể tác động tương hỗ với nhau tạo ra một tính chất mới có lợi cho dầu nhờn, do đó việc phối trộn các phụ gia cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng để loại trừ những hiệu ứng đối kháng và nâng cao tính tác động tương hỗ. Sự tác động tương hỗ giữa phụ gia và dầu gốc cũng là một yếu tố cần được quan tâm khi sản xuất dầu nhờn.
Ngày nay, để đạt được các tính năng bôi trơn thì dầu có chứa nhiều phụ gia khác nhau. Chúng có thể được pha riêng lẻ vào dầu nhờn hoặc phối trộn lại với nhau để tạo thành một phụ gia đóng gói rồi mới đưa vào dầu nhờn.
Yêu cầu chung của một loại phụ gia:
- Dễ hòa tan trong dầu.
- Không hoặc ít hòa tan trong nước.
- Không ảnh hưởng đến tốc độ nhũ hóa của dầu.
- Không bị phân hủy bởi nước và kim loại.
- Không bị bốc hơi ở điều kiện làm việc của hệ thống dầu nhờn.
- Không làm tăng tính hút ẩm của dầu nhờn.
- Hoạt tính có thể kiểm tra được.
- Không độc, rẻ tiền, dễ kiếm.
Giá: 53.000 VNĐĐặt hàngThông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật dầu gốc SN- 150 Virgin
Chỉ Tiêu | Dầu Gốc SN – 150 |
Ngoại quan | Sáng & Sạch |
Màu | 1,5 Max |
Khối lượng riêng | 0.88 kg/l |
Điểm chớp cháy cóc hở | 190oC Min |
Điểm đông | -6o C |
Độ nhớt động học 40 – 100C | 6 Cst |
Chỉ số nhớt | 90 Min |
Hàm lượng lưu huỳnh | 0,05% Wt |
Thông số kỹ thuật dầu gốc SN- 500 Virgin
Chỉ Tiêu | Dầu Gốc SN – 500 |
Ngoại quan | Sáng & Sạch |
Màu | 2.0 Max |
Khối lượng riêng | 0.88 kg/l |
Điểm chớp cháy cóc hở | 242oC Min |
Điểm đông | -6oC |
Độ nhớt động học 40 – 100C | 150 Cst |
Chỉ số nhớt | 98 Min |
Cặn Cacbon | 0,21% Wt |
Hàm lượng lưu huỳnh | 0,05% Wt |
Chất phụ gia:
Phụ gia chỉ chiếm từ 0,01 đến 5% nhưng phụ gia đóng vai trò sống còn và là yếu tố quyết định đến chất lượng của một thương hiệu dầu nhớt.
Dầu nhờn thương phẩm để sử dụng cho mục đích bôi trơn là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia. Do đó, chất lượng của dầu bôi trơn ngoài sự phụ thuộc rất nhiều vào dầu gốc, nó còn phụ thuộc vào phụ gia.
Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, vô cơ, thậm chí là những nguyên tố hóa học được thêm vào chất bôi trơn, nhằm nâng cao hay mang lại những tính chất mong muốn. Thông thường, hàm lượng phụ gia đưa vào là 0,01 – 5%, trong một số trường hợp phụ gia được dùng từ vài phần triệu cho đến vài phần trăm. Do là những hợp chất hoạt động, vì vậy khi tồn tại trong dầu phụ gia có thể tác dụng với nhau và làm mất chức năng của dầu nhờn.
Ngược lại, chúng cũng có thể tác động tương hỗ với nhau tạo ra một tính chất mới có lợi cho dầu nhờn, do đó việc phối trộn các phụ gia cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng để loại trừ những hiệu ứng đối kháng và nâng cao tính tác động tương hỗ. Sự tác động tương hỗ giữa phụ gia và dầu gốc cũng là một yếu tố cần được quan tâm khi sản xuất dầu nhờn.
Ngày nay, để đạt được các tính năng bôi trơn thì dầu có chứa nhiều phụ gia khác nhau. Chúng có thể được pha riêng lẻ vào dầu nhờn hoặc phối trộn lại với nhau để tạo thành một phụ gia đóng gói rồi mới đưa vào dầu nhờn.
Yêu cầu chung của một loại phụ gia:
- Dễ hòa tan trong dầu.
- Không hoặc ít hòa tan trong nước.
- Không ảnh hưởng đến tốc độ nhũ hóa của dầu.
- Không bị phân hủy bởi nước và kim loại.
- Không bị bốc hơi ở điều kiện làm việc của hệ thống dầu nhờn.
- Không làm tăng tính hút ẩm của dầu nhờn.
- Hoạt tính có thể kiểm tra được.
- Không độc, rẻ tiền, dễ kiếm.
Giá: 53.000 VNĐĐặt hàngThông số kỹ thuật
Bảng giá trên chưa đã gồm bao bì (phuy sắt), nếu quý khách yêu cầu phuy nhựa cộng thêm 120.000đ/phuy |
CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI:
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Extra Loại 0.8 lít
Trả lờiXóaCông năng:
Thông số kỹ thuật dầu gốc SN- 150 Virgin
Chỉ Tiêu
Dầu Gốc SN – 150
Ngoại quan
Sáng & Sạch
Màu
1,5 Max
Khối lượng riêng
0.88 kg/l
Điểm chớp cháy cóc hở
190oC Min
Điểm đông
-6o C
Độ nhớt động học 40 – 100C
6 Cst
Chỉ số nhớt
90 Min
Hàm lượng lưu huỳnh
0,05% Wt
Thông số kỹ thuật dầu gốc SN- 500 Virgin
Chỉ Tiêu
Dầu Gốc SN – 500
Ngoại quan
Sáng & Sạch
Màu
2.0 Max
Khối lượng riêng
0.88 kg/l
Điểm chớp cháy cóc hở
242oC Min
Điểm đông
-6oC
Độ nhớt động học 40 – 100C
150 Cst
Chỉ số nhớt
98 Min
Cặn Cacbon
0,21% Wt
Hàm lượng lưu huỳnh
0,05% Wt
Chất phụ gia:
Phụ gia chỉ chiếm từ 0,01 đến 5% nhưng phụ gia đóng vai trò sống còn và là yếu tố quyết định đến chất lượng của một thương hiệu dầu nhớt.
Dầu nhờn thương phẩm để sử dụng cho mục đích bôi trơn là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia. Do đó, chất lượng của dầu bôi trơn ngoài sự phụ thuộc rất nhiều vào dầu gốc, nó còn phụ thuộc vào phụ gia.
Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, vô cơ, thậm chí là những nguyên tố hóa học được thêm vào chất bôi trơn, nhằm nâng cao hay mang lại những tính chất mong muốn. Thông thường, hàm lượng phụ gia đưa vào là 0,01 – 5%, trong một số trường hợp phụ gia được dùng từ vài phần triệu cho đến vài phần trăm. Do là những hợp chất hoạt động, vì vậy khi tồn tại trong dầu phụ gia có thể tác dụng với nhau và làm mất chức năng của dầu nhờn.
Ngược lại, chúng cũng có thể tác động tương hỗ với nhau tạo ra một tính chất mới có lợi cho dầu nhờn, do đó việc phối trộn các phụ gia cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng để loại trừ những hiệu ứng đối kháng và nâng cao tính tác động tương hỗ. Sự tác động tương hỗ giữa phụ gia và dầu gốc cũng là một yếu tố cần được quan tâm khi sản xuất dầu nhờn.
Ngày nay, để đạt được các tính năng bôi trơn thì dầu có chứa nhiều phụ gia khác nhau. Chúng có thể được pha riêng lẻ vào dầu nhờn hoặc phối trộn lại với nhau để tạo thành một phụ gia đóng gói rồi mới đưa vào dầu nhờn.
Yêu cầu chung của một loại phụ gia:
- Dễ hòa tan trong dầu.
- Không hoặc ít hòa tan trong nước.
- Không ảnh hưởng đến tốc độ nhũ hóa của dầu.
- Không bị phân hủy bởi nước và kim loại.
- Không bị bốc hơi ở điều kiện làm việc của hệ thống dầu nhờn.
- Không làm tăng tính hút ẩm của dầu nhờn.
- Hoạt tính có thể kiểm tra được.
- Không độc, rẻ tiền, dễ kiếm.
Giá: 53.000 VNĐ
Đặt hàng
Thông số kỹ thuật
Dầu nhớt các loại
Tên Sản Phẩm
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bao Bì
Loại
ThTích
Thành tiền
Dầu nhớt Công Nghiệp
SP Super Oil ISO VG220
ISO VG 220
Phuy
200L
6,975,000
Dầu Nhớt Thủy Lực
SP Tison Oil AWH 68
ISO VG 68
Phuy
208L
9,375,000
SP Tison Oil AWH 68
ISO VG 68
Phuy
200L
9,000,000
SP Tison Oil AWH 68
ISO VG 68
Can
25L
1,185,000
SP Tison Oil AWH 68
ISO VG 68
Can
18L
847,500
Dầu nhớt Động Cơ HD40
SP Engine Oil HD40 X1
SAE 15W40, API CD/SF
Phuy
200L
8,850,000
SP Engine Oil HD40 X1
SAE 15W40, API CD/SF
Can
25L
1,155,000
SP Engine Oil HD40 X1
SAE 15W40, API CD/SF
Can
18L
825,000
Động Cơ HD50
SP Engine Oil HD50 X1
SAE 20W50, API CD/SF
Phuy
200L
8,925,000
SP Engine Oil HD50 X1
SAE 20W50, API CD/SF
Can
25L
1,170,000
SP Engine Oil HD50 X1
SAE 20W50, API CD/SF
Can
18L
832,500
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô
SP Sonic Plus
SAE 20W50, API CD/SF
Bình
4L
198,000
SP Sonic Extra
SAE 20W50, API SE
Bình
1L
57,000
SP Sonic Extra
SAE 20W50, API SE
Bình
0.8L
52,500
SP Sonic Scooter
SAE 15W40, API SE
Bình
1L
57,000
SP Sonic Scooter
SAE 15W40, API SE
Bình
0.8L
52,500
Bảng giá trên chưa đã gồm bao bì (phuy sắt), nếu quý khách yêu cầu phuy nhựa cộng thêm 120.000đ/phuy
Share on bloggerShare on favoritesShare on printShare on facebookMore Sharing Services6
CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI:
NMRHYP065329
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Scooter Loại 1 lít
MGASQY065252
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Scooter Loại 0.8 lít
VEOOYQ065027
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Extra Loại 1 lít
QWBZZI064847
Dầu nhớt Ôtô, Mô tô SP Sonic Plus Loại 4 lít